Vắc xin cho trẻ nhỏ

Tải về phiên bản có thể in ra

​Tuổi
​Chứng bệnh
​Vắc xin
​Thông tin
​Mới sinh
​Viêm gan B
​H-B-Vax II hoặc là Engerix B (IM)
​Trong vòng 7 ngày kể từ khi sinh (tốt nhất là trong vòng 24 giờ)
​6 tuần
​Bạch hầu, uốn ván, ho gà, khuẩn Haemophilus influenzae týp 2, viêm gan B, bại liệt
​Infanrix Hexa (IM)
​Phế cầu khuẩn
​Prevenar 13 (IM)
​Vi rút Rota
​Rotarix (Đường miệng)
​Liều 1 giới hạn trong thời gian từ 6-14 tuần tuổi
​Viêm màng não cầu khuẩn B (chỉ đối với thổ dân1 trẻ em) 
​Bexsero (IM)
​Đề xuất dùng paracetamol phòng ngừa. Có liều chủng bù cho trẻ em thổ dân <2 tuổi cho tới ngày 30/06/2023
​4 tháng
​Bạch hầu, uốn ván, ho gà, khuẩn Haemophilus influenzae týp 2, viêm gan B, bại liệt
​Infanrix Hexa (IM)
​Phế cầu khuẩn
​Prevenar 13 (IM)
​Vi rút Rota
​Rotarix (Đường miệng)
​Liều 2 giới hạn trong thời gian từ 10-24 tuần tuổi
​Viêm màng não cầu khuẩn B (chỉ đối với thổ dân trẻ em) 
​Bexsero (IM)
​Đề xuất dùng paracetamol phòng ngừa. Có liều chủng bù cho trẻ em thổ dân <2 tuổi cho tới ngày 30/06/2023
​6 tháng
​Bạch hầu, uốn ván, ho gà, khuẩn Haemophilus influenzae týp 2, viêm gan B, bại liệt
​Infanrix Hexa (IM)
​Trẻ em ≥6 tháng có chứng bệnh nguy cơ đối với bệnh phế cầu xâm lấn đề nghị được chủng ngừa thêm một liều Prevenar 13 – xem Sách Hướng dẫn Chủng ngừa Úc trực tuyến 

Trẻ em thổ dân ≥6 tháng có các chứng bệnh nguy cơ nhất định có thể cần được chủng ngừa thêm một liều Bexsero – xem Sách Hướng dẫn Chủng ngừa Úc trực tuyến
​12 tháng
Viêm màng não cầu khuẩn ACWY
​Nimenrix (IM)
​Phế cầu khuẩn
​Prevenar 13 (IM)
​Sởi, quai bị, sởi Đức (rubella)
​MMR II hoặc là Priorix (IM hoặc là SC)
​Viêm màng não cầu khuẩn B (chỉ đối với thổ dân trẻ em) 
​Bexsero (IM)
​Đề xuất dùng paracetamol phòng ngừa. Có liều chủng bù cho trẻ em thổ dân <2 tuổi cho tới ngày 30/06/2023
​18 tháng
​Bạch hầu, uốn ván, ho gà
​Infanrix hoặc là Tripacel (IM)
​Sởi, quai bị, sởi Đức (rubella), thủy đậu
Priorix Tetra hoặc là Proquad (IM hoặc là SC)
Haemophilus influenzae týp 2
​ACT-HIB (IM hoặc là SC)
​4 tuổi
​Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt
​Infanrix-IPV hoặc là Quadracel (IM)
​Trẻ em có các chứng bệnh nguy cơ đối với bệnh phế cầu xâm lấn đề nghị được chủng ngừa thêm một liều Pneuomovax 23 – xem Sách Hướng dẫn Chủng ngừa Úc trực tuyến
​​

Nhóm nguy cơ, thanh thiếu niên và người lớn

Tuổi/Nhóm Chứng bệnh ​Vắc xin
​Thông tin
​Tất cả mọi người bị chứng không có lá lách, thiểu năng lách, suy giảm bổ thể và đang được điều trị bằng thuốc eculizumab
​Viêm màng não cầu khuẩn ACWY
​Nimenrix (IM)
​Xem Sách Hướng dẫn Chủng ngừa Úc trực tuyến về liều cần và thời gian
​Viêm màng não cầu khuẩn B
​Bexsero (IM)
​Có các nhóm khác nữa được đề nghị cần chủng ngừa những vắc xin này nhưng không được tài trợ
​>5 tuổi bị chứng không có lá lách hay là thiểu năng lách
Haemophilus influenzae týp 2
​ACT-HIB (IM hoặc là SC)
​Nếu chủng ngừa không đủ hoặc không được chủng ngừa khi còn nhỏ
​Lớp7
​Bạch hầu, uốn ván, ho gà
​Boostrix (IM)
​Vi rút Human papillomavirus
​Gardasil 9 (IM)

​Lớp10
​Viêm màng não cầu khuẩn ACWY
​Nimenrix (IM)
Có thai Cúm
​Influenza
​Bất cứ quý ba tháng nào
Ho gà
​Boostrix hoặc là Adacel (IM)
​Mỗi lần có thai trong vòng 20-32 tuần
​Người thổ dân ≥50 tuổi
Phế cầu khuẩn
​Prevenar 13 (IM) kế tiếp là Pneuomovax 23 (IM)
​Prevenar 13: ≥50 tuổi
Pneumovax 23: 2-12 tháng sau
Pneumovax 23: sớm nhất là 5 năm sau
​70 tuổi
Phế cầu khuẩn
​Prevenar 13 (IM)
​Phế cầu khuẩn tài trợ cho người ≥70
​Giời leo
​Zostavax (SC)
​Liều chủng bù có cho người 71-79 tuổi cho đến ngày 31/10/2021
Những người có chứng bệnh nguy cơ đối với bệnh phế cầu xâm lấn ​Xem Sách Hướng dẫn Chủng ngừa Úc trực tuyến trực tuyến về các chứng bệnh đề nghị nên chủng ngừa Prevenar 13 và Pneuomovax 23

Cúm

​Tuổi/Chứng bệnh nguy cơ
​Kiến nghị
​Thông tin
​Tất cả trẻ em 6 tháng <5 tuổi
​​Chủng ngừa cúm hàng năm
​Để biết về các thương hiệu vắc xin và hội đủ điều kiện, xem tại trang mạng: Chủng ngừa cúm mùa.
Người thổ dân ≥ 6 tháng
​Là người có chứng bệnh nguy cơ ≥6 tháng
​≥65 tuổi
​Phụ nữ có thai

Ghi chú

1. Thuật ngữ thổ dân là bao gồm cả người thổ dân lẫn người xứ đảo Torres Strait.

Cập nhật: thứ năm 27 tháng 8 năm 2020

Current as at: Tuesday 30 March 2021
Contact page owner: Immunisation